HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE
LEARN ENGLISH ONLINE ONE-ON-ONE WITH NATIVE TEACHERS

Tính từ sở hữu (possessive adjective) trong Tiếng Anh || hoctienganhgiaotieponline.vn

Monday, November 23, 2020

Tính từ sở hữu (possessive adjective) là một trong những loại tính từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu những kiến thức cần nắm vững về tính từ sở hữu này nhé!

 POSSESSIVE-ADJECTIVES-tinh-tu-so-huu

1. Tính từ sở hữu là gì?

Tính từ sở hữu (possessive adjective) là từ luôn đứng phía trước danh từ, thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.

Ví dụ:

  • This is my dog. (Đây là con chó của tôi).
  • Her house is pink. (Ngôi nhà của cô ấy màu hồng.)
  • My mother is an amazing woman. (Mẹ của tôi là 1 người phụ nữ tuyệt vời.)
  • That is his pen. (Đó là chiếc bút của anh ấy.)

 

2. Bảng quan hệ giữa Tính từ sở hữu và Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Ngôi

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Ngôi thứ nhất số ít

I

my

Ngôi thứ hai số ít

You

your

Ngôi thứ ba số ít

  • He
  • She
  • One
  • his
  • her
  • one's

Ngôi thứ nhất số nhiều

We

our

Ngôi thứ hai số nhiều

You

your

Ngôi thứ ba số nhiều

They

Their

tính từ sở hữu

3. Cách sử dụng tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó.

Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.

Ví dụ:

  • Khi nói "my car" ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi.
  • Nhưng khi nói "my uncle" thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.

Ví dụ:

  • He sees his grandmother.
  • He meets his girl friend.

Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng.

Ví dụ:

  • He has lost his dog (Anh ta lạc mất con chó)
  • He put on his hat and left the room (Anh ta đội nón lên và rời phòng)
  • I have had my hair cut (Tôi đi hớt tóc)
  • She changed her mind (Cô ta đổi ý rồi)

Lưu ý: Trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the thay vì sử dụng tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in.

Ví dụ:

  • I have a cold in the head (Tôi bị cảm)
  • She was shot in the leg (Cô ta bị bắn vào chân)
  • He got red in the face (Anh ấy đỏ mặt)
  • She took me by the hand (Cô ấy nắm lấy tay tôi)
  • She ball struck him in the back (Quả bóng đập vào lưng anh ta)

4. Bài tập về tính từ sở hữu

  1.       This is_____ 1 (my/1) book and that is (your/ you) book.
  2.       Music is______ (I/ my) favourite subject.
  3.       _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.
  4.       Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.
  5.       (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and fiendly.
  6.       Hoa’s pencil case ___  (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.
  7.       (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
  8.       What is______ (your/ you) father’s job?
  9.       _______ (He/ His) is an engineer.
  10.   How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?
  11.   _______ (She/ Her) is ten years old
  12.   _______ (The women’s bilces/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.

 

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu  tính từ sở hữu trong Tiếng Anh.

Chúc các bạn học tốt!

Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây

Leave your comment