Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp Tiếng Anh. Mặc dù thì tương lai tiếp diễn khá thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, tuy nhiên trong các bài thi không xuất hiện nhiều nhưng các bạn vẫn cần tìm hiểu để tránh bẫy đáng tiếc có thể mắc phải nhé! Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn này nhé!
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday
2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định (+) |
S + will + be + Ving. Ex: I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.) |
Câu phủ định (-) |
S + will not (= won’t) + be + Ving. Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.) |
Câu nghi vấn (?) |
Will + S + be + Ving ? Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?) Yes, she will./ No, she won’t. |
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
➣ Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner.
Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.
➣ Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai
Ví dụ: He will be waiting for her when her plane arrives tonight.
Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.
➣ Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ví dụ: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.
Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.
➣Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ví dụ: Next Monday, you will be working in your new job.
Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.
➣Thì tương lai tiếp diễn dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Ví dụ: Will you be bringing your friend to the pub tonight?
Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?
➣ Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai
Ví dụ: Tomorrow he will still be suffering from his cold.
Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.
➣ Thì tương lai tiếp diễn dùng đễ diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking.
Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.
✎ LƯU Ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
At this time tomorrow
Ex: We will be going out at this time. / Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này.
At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
➣ Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
➣ Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)
=> Jane will be at my house when you arrive.
➣ Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn
At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)
=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)
6. Bài tập thực hành thì tương lai tiếp diễn
1. Don't phone between 7 and 8. We. ................. (have) dinner then.
2. Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30. So at 4 o'clock, ................... (we/play) tennis.
3. A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the afternoon. ................. (I/work).
4. If you need to contact me, .... (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
5. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) .............. in Vietnam.
6. When they come tomorrow, we (swim) .............. in the sea.
7. My parents (visit) .............. Europe at this time next week
8. Daisy (sit) .............. on the plane at 9 am tomorrow.
9. She (play) .............. with her son at 7 o’clock tonight
10. What ………. she (do)……….. at 10 p.m tomorrow?
7. Đáp án thì tương lai tiếp diễn
Câu |
Đáp án |
Phân tích đáp án |
1 |
will be having |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8” Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
2 |
will be playing |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 4 o'clock” Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
3 |
will be working |
Dựa ngữ cảnh của câu nói là không thể gặp nhau vào chiều mai được vì lúc ấy tôi sẽ đang làm việc Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
4 |
will be staying |
Dựa vào cụm từ chỉ thời gian “until Friday” àTa suy ra đây là hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai (là đến thứ 6) Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
5 |
will be travelling |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể At this time tomorrow Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
6 |
will be swimming |
Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai (Chúng tôi đang bơi thì họ đến) Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
7 |
will be visiting |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at this time next week” |
8 |
will be sitting |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 9 am tomorrow” |
9 |
will be playing |
Dấu hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 7 o’clock tonight” Ta chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn |
10 |
will she be doing |
Từ tín hiệu là mốc thời gian cụ thể “at 10 p.m tomorrow” |
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn hiểu rõ về thì tương lai tiếp diễn.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây