Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp Tiếng Anh. Trong bài viết này ta sẽ tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và một số bài tập áp dụng của thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense). Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành này nhé!
1. Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect Tense ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành.
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + have + VpII Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will/ have: trợ động từ VpII: Động từ phân từ II |
S + will + not + have + VpII |
Will + S + have + VpII ? |
Ví dụ: – I will have finishedmy report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.) – She will have typed20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.) |
CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.) – My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.) |
Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t Ví dụ: – Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?) Yes, they will./ No, they won’t. |
3.Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
3.1. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Ví dụ:
By this time tomorrow night they will have arrived in Nghe An.
(Vào lúc này đêm mai, họ sẽ đến được Nghệ An)
3.2. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai
Ví dụ:
She will have worked at the exhibition for five hours by the time he arrive there.
(Khi anh ấy đến đấy, cô ấy sẽ làm việc được 5 tiếng rồi.)
He will have learnt the Chinese before he moves to China.
(Anh ấy sẽ học xong tiếng Trung trước khi anh ấy đến Trung Quốc)
3.3. Thì tương lai hoàn thành còn được sử dụng để thể hiện việc bày tỏ niềm tin rằng hành động hay sự việc nào đó đã xảy ra mới đây/gần đây
Ví dụ:
The train will have left by now. They have to look for another way to get there.
(Tàu đã rời chuyến rồi. Họ đành phải kiếm cách khác để đến được đó vậy)
Trường hợp này, khi chắc chắn tàu đã rời đi nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện niềm tin với sự việc xảy ra.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
4.1. Những câu chứa các cụm sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
VD:
- By the end of this month I will have taken an English course.
(Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
4.2. Dùng để diễn đạt các hành động
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
5. Bài tập thực hành thì tương lai hoàn thành
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
6. Đáp án thì tương lai hoàn thành
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn hiểu rõ về thì tương hoàn thành.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây