Trong tiếng Anh nội động từ là những động từ không cần thêm tân ngữ trực tiếp đi kèm. Còn ngoại động từ thì cần tân ngữ đi kèm để làm rõ ý nghĩa của câu. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, có những từ có thể sử dụng trong cả 2 trường hợp. Vậy làm thế nào để phân biệt chúng và cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu cách phân biệt nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ(transitive verbs) trong Tiếng Anh nhé!
1. Nội động từ (Intransitive verbs).
Nội động từ là những động từ không cần thêm tân ngữ trực tiếp đi kèm nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
Nội động từ thường có 2 đặc điểm chính:
Ví dụ:
The baby smiled – Đứa bé mỉm cười.
To escape the midday sun, the cats lie in the shade under our cars - Để tránh nắng, những chú mèo nằm trong bóng râm dưới những chiếc xe của chúng tôi.
2. Ngoại động từ (transitive verbs).
Về cơ bản ngoại động từ trong tiếng Anh được chia thành 2 dạng:
a. Ngoại động từ đơn
là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
Ví dụ ngoại động từ đơn:
– I bought a car – Tôi đã mua một cái xe hơi.
Ở trường hợp này, “bought” là ngoại động từ đơn, “a car” là tân ngữ.
– He takes a photo – Anh ấy đang chụp ảnh
Tương tự, “takes” là ngoại động từ đơn, “a photo” là tân ngữ.
b. Ngoại động từ kép
Ngoại động từ kép là những động từ cần 2 tân ngữ để tạo thành một câu có nghĩa:
3. Tổng hợp một số động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ.
Một động từ hành động với một đối tượng trực tiếp là nội động từ. Trong khi một động từ hành động không có đối tượng trực tiếp là ngoại động từ!
Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Hãy xem các ví dụ trong bảng sau va xem đó là nội động từ hay ngoại động từ trong câu:
Verb | Transitive and Intransitive Example |
---|---|
to agree | She agreed my terms. (Transitive) She agreed yesterday. (Intransitive) |
to play | She will play the hornpipe. (Transitive) She will play tonight. (Intransitive) |
to run | I ran the show. (Transitive) I ran. (Intransitive) |
to walk | She is walking the dog. (Transitive) She is walking there. (Intransitive) |
to eat | Let's eat pie. (Transitive) Let's eat. (Intransitive) |
to demonstrate | She demonstrated her skills. (Transitive) She demonstrated. (Intransitive) |
to sit | I sat her on my lap. (Transitive) I sat near the window. (Intransitive) |
to stand | I stood the pole under the sheet. (Transitive) I stood for hours. (Intransitive) |
4. Bài tập về nội động từ và ngoại động từ.
>>> Dưới đây là một số bài tập về Intransitive verbs và transitive verbs có đáp án cho bạn luyện tập.
4.1. Put the verbs in the correct column.
sleep answer park read |
give buy happen move |
arrive live shake rise |
ring tell explain win |
burn drop occur exist |
transitive |
intransitive |
either transitive or intransitive |
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________
|
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
_____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ _____________ |
4.2. Complete each sentences with a suitable verb in the box. Put the verbs in the correct tenses.
burn win live give tell drink explain ring |
1. We _____________ here for 40 years.
2. I ____________ the bell, but no one answered it.
3. William _____________ too much recently, which makes his parent really worried.
4. If you had played for us, we ________________ the game.
5. Gerald ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
6. The firm ______________ him a gold watch when he retired.
7. The fire ______________ furiously, but the fire brigade put it out.
8. The truth ______________ to you soon.
4.3. A. Find the verb in each of the following sentences and write T if it is transitive and I if it is intransitive.
|
1. The chef will prepare the food. |
|
2. John is working at the bakery. |
|
3. Lightning didn’t cause the fire. |
|
4. We walked downtown after work yesterday. |
|
5. Thousands of people ride the subway every day. |
|
6.The baby was crying in the room. |
|
7. Joe fell down on his way to school this morning. |
|
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon. |
|
9. The fire burnt all their belongings |
|
10. What happened in class yesterday? |
|
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record. |
|
12. John will have finished his project when we arrive next month. |
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu cách phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong Tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây