Mệnh đề quan hệ(relative clauses) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu về mệnh đề quan hệ này nhé!
1. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
- She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"
Xem bài giảng về mệnh đề quan hệ:
2. Các dạng đại từ quan hệ cần biết?
Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng – Ví dụ |
- WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher. |
- WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to? |
- WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food. |
- THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ
|
- WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud. |
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng – ví dụ |
- WHEN |
(+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart. |
- WHERE |
(= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born. |
- WHY |
(= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. |
3. Các loại mệnh đề quan hệ
3.1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
3.3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
- The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)
4. Các lưu ý về mệnh đề quan hệ.
4.1. Cách dùng Whose và Of Which:
- Whose: dùng cho cả người và vật, đứng trước danh từ.
- Of Which: chỉ dùng cho vật, không dùng cho người, đứng sau danh từ. Phải thêm THE trước danh từ.
4.2. Cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ:
- Dấu phẩy được đặt trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
- Nếu mệnh đề tính từ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề.
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.
4.3. Khi nào có thể rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Khi nó là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy)
- Khi đại từ là túc từ.
- Khi phía trước mệnh đề quan hệ không có giới từ:
d. Cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ
- Khi nào không được dùng đại từ quan hệ THAT: khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
- Khi nào bắt buộc dùng THAT: khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên, trong đó vừa có người vừa có vật
Ví dụ:
- Khi nào nên dùng THAT trong mệnh đề quan hệ:
+ Khi đầu câu là it :
+ Khi đứng trước đó là: all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất.
Ví dụ:
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây