Liên từ kết hợp là loại liên từ mà chắc hẳn chúng ta đều nghĩ đến khi nhắc tới liên từ. Chúng thường ở giữa câu, và thường đi sau dấu phẩy. Những từ dưới đây đều thuộc nhóm liên từ kết hợp, được sử dụng phổ biến trong cả writing và speaking. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online tìm hiểu nhé!
1. Liên từ kết hợp là gì?
Coordinating conjunction là gì? Liên từ kết hợp là từ được sử dụng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng ngữ pháp giống nhau trong câu. Nói cách khác, các liên từ này có thể nối các danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề.
Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions) có tổng cộng 7 từ:
For |
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
Để dễ ghi nhớ, các bạn có thể ghép các chữ cái đầu mỗi liên từ kết hợp lại, ta sẽ được: FANBOYS
- Mỗi liên từ kết hợp sẽ có sự khác nhau trong việc kết hợp ý nghĩa. Cách dùng liên từ FANBOYS.
2. Chức năng của liên từ kết hợp
2.1. Nối các từ trong câu
Hai từ này phải giống nhau về bản chất (cùng là tính từ hoặc cùng là danh từ; không thể nối một danh từ với một tính từ được - đây còn gọi là cấu trúc song song (parallel structure)
Ví dụ:
+ I have a dog and a cat.(cùng là danh từ)
(Tôi có 1 con chó và 1 con mèo)
+ She is tall and beautiful. (cùng là tính từ)
(Cô ấy cao ráo và xinh đẹp)
2.2. Nối các cụm từ
Ví dụ:
+ Where is Mom? She’s in the kitchen or in the living room?
(Mẹ đâu rồi? Bà ấy ở trong bếp hay trong phòng khách?)
- Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước. Với đơn vị cuối cùng, ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
+ I like eating apple, papaya, dragon fruit (,) and banana.
(Tôi thích ăn táo, đu đủ, thanh long(,) và chuối)
2.3. Nối các mệnh đề
Ví dụ:
+ Finish your breakfast, or I will leave you home.
(Ăn sáng nhanh lên hoặc là mẹ sẽ bỏ con ở nhà đó)
- Khi kết hợp hai mệnh đề độc lập bằng liên từ kết hợp, ta phải đặt dấu phẩy trước liên từ này:
Mệnh đề 1 + “,” + liên từ kết hợp + mệnh đề 2
Ví dụ:
+ I know I brought my pencil. I can't find it.
→ I know I brought my pencil, but I can't find it.
(Tôi nhớ là tôi có mang bút chì nhưng lại không tìm thấy nó.)
- Cách liệt kê trong tiếng Anh: ngăn cách các thành phần liệt kê bằng dấu phẩy. Liên từ thường được dùng vào cuối chuỗi liệt kê. Trong tiếng Anh - Mỹ, trước liên từ này thường có một dấu phẩy. Tiếng Anh-Anh thường lược bỏ đi dâu phẩy trong chuỗi liệt kê này. Trong trường hợp này, liên từ kết hợp thường được lặp lại để tách bạch rõ ràng giữa các thành phần thay vì dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
+ I have English, math, and science homework.
I have English and math and science homework.
(Tôi có bài tập về nhà môn Tiếng Anh, Toán và Khoa học.)
3. Phân loại liên từ kết hợp
4. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For
B. So
C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And
B. But
C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But
B. So
C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But
B. Yet
C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For
B. So
C. Or
6. Guy is a contractor, _______ he knows the construction business.
A. So
B. And
C. But
7. Bill went to work, _______ he didn’t punch in.
A. Or
B. But
C. So
8. My brother is in the play, _______ I want to attend the first performance.
A. Or
B. So
C. For
9. Annette couldn’t go, ________ she was tired.
A. Nor
B. Yet
C. For
10. Your niece and I went out to lunch, ________ we both ordered fish.
A. And
B. Or
C. Yet
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp có trong ngoặc
1. My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
2. Sharon hates to listen to rap music, _________ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
3. Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
4. Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
5. I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
6. Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
7. I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
8. I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
9. Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
10. Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts on display. (but, for, yet)
5. Đáp án
Bài 1:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. A
6. A
7. B
8. B
9. C
10. A
Bài 2:
1. And
2. Nor
3. But
4. Yet
5. For
6. Or
7. So
8. But
9. So
10. For
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây