Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh là những động từ có cấu trúc cơ bản nhất. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu rõ hơn về động từ nguyên mẫu nhé!
1. Động từ nguyên mẫu là gì?
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng anh là gì? Là một dạng của động từ, gồm 2 loại: động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) và không to (bare infinitive).
Ví dụ:
2. Cấu trúc của động từ nguyên mẫu
Động từ nguyên mẫu thường được chia thành 2 loại: động từ đi kèm bởi “to” (to run, to dance, to think), và động từ không có “to”. Hãy xem một số ví dụ sau:
Lưu ý: “To” trong trường hợp này không phải là giới từ. Đây là dạng của động từ nguyên mẫu có to đi kèm. Động từ nguyên mẫu là động từ không giới hạn, và nó không đóng vai trò làm động từ chính trong câu.
2.1. Động từ nguyên mẫu không “to”
Các động từ nguyên mẫu không to (bare infinitive) thường được sử dụng trong các trường hợp:
- Sau các trợ động từ do/does/did và các modal verbs (động từ khiếm khuyết) như can/will/should/may/….
Ví dụ:
- Sau các động từ như: let, make, would rather, had better
Ví dụ:
- Sau các động từ chỉ giác quan (mang tính chứng kiến toàn bộ sự việc): hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find … + O + bare infinitive
- Sau từ hỏi “why” khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ:
2.2. Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.
a) Cách dùng động từ nguyên mẫu có “to”
-->Động từ nguyên mẫu được dùng như một danh từ
Dưới đây là một số ví dụ:
(Động từ nguyên mẫu là chủ ngữ của “was”)
So sánh với mẫu câu:
(Cả 2 câu đều có ý nghĩa giống nhau. Điều này cho thấy động từ nguyên mẫu to dance được sử dụng như danh từ)
(“to run” được sử dụng như một danh từ)
-->Động từ nguyên mẫu được dùng như tính từ
Tính từ là những từ bổ ngữ cho danh từ (màu sắc, kiểu dáng, chất lượng,…). Nó luôn theo sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Hãy xem động từ nguyên mẫu khi đựơc dùng như một tính từ thì sẽ thế nào nhé:
(Động từ nguyên mẫu bổ nghĩa cho ornament. Điều này có nghĩa là “to polish” đóng vai trò như một tính từ)
Hãy so sánh với mẫu câu dưới:
(Mệnh đề that I can polish là một mệnh đề tính từ. Vì vậy, to polish được sử dụng như một tính từ)
-->Động từ nguyên mẫu sử dụng như trạng từ
Trạng từ luôn bổ nghĩa cho động từ và nó cho chúng ta biết các thông tin: when, where, how, in what manner, to what extent của hành động. Ví dụ:
(Động từ nguyên mẫu bổ nghĩa cho động từ returned. Vì vậy, To help là một trạng từ)
(Mệnh đề so he could help là một mệnh đề trạng ngữ, do đó to help là một trạng ngữ)
b) Vị trí động từ nguyên mẫu có “to” trong câu
--> Trong câu có dạng 'V + to V':
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
agree |
đồng ý |
She agrees to buy this house. |
appear |
xuất hiện |
You appear to bring bad luck for us. |
afford |
nỗ lực |
I afford to get a scholarship. |
beg |
xin phép |
I beg to inform you. |
claim |
đòi hỏi |
He claims to have a new car. |
demand |
yêu cầu |
The manager demands to have my report. |
expect |
mong chờ |
I expect to pass the exam. |
fail |
thất bại |
She failed to cook a meal. |
hesitate |
ngại ngần |
Don't hesitate to contact me. |
hope |
mong chờ |
I hope to see you soon. |
intend |
cố ý |
Sorry, I did not intend to hurt you. |
decide |
quyết định |
They have decided to take a vacation in Nha Trang. |
learn |
học hỏi |
You must learn to work. |
manage |
xoay xở |
He manages to carry all the boxes alone. |
offer |
cung cấp |
He offers to take a picture for us. |
plan |
lên kế hoạch |
I plan to get married at the age of 30 |
prepare |
chuẩn bị |
I didn't prepare to take over this position. |
pretend |
giả giờ |
Let's pretend to be a ghost. |
promise |
hứa hẹn |
I promise to come back. |
refuse |
từ chối |
Carol refused to work for Google. |
seem |
có vẻ như |
He seems to be happy. |
want |
muốn |
I want to have a cup of coffee. |
--> Trong câu có dạng 'V + O + to V':
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:
--> Trong các cấu trúc đặc biệt:
- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)
- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)
- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
- Sau tính từ:
Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …
Ví dụ:
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây