Trong tiếng Anh, cùng với cụm danh động từ (Gerund phrase), cụm phân từ (Participle phrase) là cấu trúc câu từ phổ biến dùng để rút gọn mệnh đề. Vậy cụm động từ nguyên mẫu là gì? Chúng có chức năng ra sao? Các bài tập cụm từ như thế nào? Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này ngay nhé!
1. Cụm phân từ là gì?
- Cụm phân từ(Participle phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (phân từ hiện tại (V-ing) hoặc một phân từ quá khứ), theo sau là tân ngữ và/hoặc các từ bổ nghĩa.
- Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn rút gọn mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn. Participle phrase luôn đóng vai trò là tính từ.
Ví dụ:
- Chúng ta chỉ được dùng cụm phân từ khi chủ ngữ của hai mệnh đề trong cùng một câu giống nhau.
2. Vị trí cụm phân từ:
- Nằm đầu câu hoặc cuối câu
Ví dụ:
- Đứng đầu, giữa, cuối câu
Ví dụ:
3. Các loại cụm phân từ:
3.1. Cụm phân từ hiện tại (Present participle phrases):
- Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một hiện tại phân từ (V-ing).
- Cụm hiện tại phân từ rất dễ bị lộn với cụm danh động từ. Xem thêm sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ tại đây.
3.2. Cụm phân từ quá khứ (Past participle phrases):
- Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một quá khứ phân từ (V3/-ed).
- Vị trí của cụm từ này trong câu không tùy thuộc vào thời gian mà tùy thuộc vào chủ ngữ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ ngữ của nó.
► Lưu ý: Chúng ta dùng cụm phân từ hiện tại khi chủ ngữ của cụm từ làm chủ hành động (mang nghĩa chủ động) và dùng cụm phân từ quá khứ khi chủ ngữ của cụm từ nhận hoặc chịu tác động do người hoặc vật khác gây nên (mang nghĩa bị động).
3.3. Cụm phân từ hoàn thành (Perfect participle phrases):
- Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng having + V3/-ed.
- Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
4. Chức năng của cụm phân từ:
- Cụm phân từ được dùng tương đương với một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
- Cụm từ này được dùng tương dương với một mệnh đề trạng ngữ, được dùng để thay thế cho:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ví dụ:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Ví dụ:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản:
Ví dụ:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện:
Ví dụ:
Chọn đáp án đúng:
1. _____their work, they went home.
a. Finishing b. Having finished c. Had finished d. Finished
2. The girl_____ behind you is naughty.
a. stands b. stood c. is standing d. standing
3. _____ their farm work, the farmers returned home.
a. Finishing b. Finish c. Having finished d. Being finished
4. _____by the visitor, the clavichord could not be used.
a. Broken b. Break c. Breaking d. Broke
5. After_____ dinner, I watches television.
a. eat b. eating c. eaten d. ate
6. When_____ in international trade, letters of credit are convenient.
a. used b. are used c. using d. they used
7. She swam to the shore_____ the night in the water.
a. having pent b. having spending c. when spending d. had spent
8. I believe here is somebody_____ on the door.
a. to knock b. knock c. knocked d. knocking
9. The lady_____ in blue is her aunt.
a. dressed b. dressing c. is dressing d. in dress
10. _____ from what you say, you are innocent.
a. To judge b. Judging c. Judge d. To be judged
11. _____ you to the job, he felt calm.
a. Appointed b. Appoint c. Having appointed d. To appoint
12. _____ so much, the doll is still on the shelf.
a. Cost b. Costs c. To cost d. Costing
13. _____ at by everyone, he was disappointed.
a. laughed b. Laugh c. Laughing d. In laugh
14. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know.
a. Be b. To be c. Being d. In being
15. Weather_____, we will start tomorrow.
a. permits b. will permit c. is permitting d. permitting
16. Dinner_____ over, they returned home.
a. being b. be c. is d. was
17. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day.
a. open b. opening c. opened d. of opening
18. After _____the fight, the police arrested two men and a woman.
a. stopping b. stop c. to stop d. stopped
19. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her
free hand.
a. To keep b. Keep c. In keeping d. Keeping
20. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
a. asking b. asked c. to be asked d. to be asking
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
C |
A |
B |
A |
A |
D |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
A |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
B |
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu cụm phân từ trong Tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây