Các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2, tiếp nối chuỗi kiến thức chúng ta hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu nội dung về câu điều kiện loại 3. Nếu như ở bài trước câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc trái với hiện tại thì câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với quá khứ.
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
S + Had + P II |
S + would (could, might..) have + p II |
If he had studied hard last week |
He could have passed the exam |
Nếu anh ấy học hành chăm chỉ vào tuần trước |
Anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra |
Lưu ý:
– P II là dạng quá khứ hoàn thành của động từ.Trong bảng động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc..
– Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
– Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Và cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.
Ví dụ:
– If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt.
– If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.).
4. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
Had + S + Vpp, S + Would have Vpp
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra
- Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
* Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
* Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist.
5. Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 3
Đáp án bài tập vận dụng câu điều kiện loại 3:
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu cách sử dụng câu điều kiện loại 3 trong Tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây