HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE
LEARN ENGLISH ONLINE ONE-ON-ONE WITH NATIVE TEACHERS

Cách dùng danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh!

Thursday, August 13, 2020

Sự khác biệt giữa box và boxes là gì ? Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ. Hãy cùng học tiếng anh giao tiếp online VN tìm hiểu về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh nhé!

 cách dùng danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng anh

1. Danh từ số ít trong tiếng Anh

Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ: apple, cake, table…

Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.

Ví dụ:

– Môn học: physics, mathematics…

– Bệnh tật: measles, mumps…

– Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles…

– Thời gian: six months, nine years…

– Giá tiền: 100 dollars…

– Quốc gia: the United States, the Philipines…

2. Danh từ số nhiều trong tiếng Anh

lDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…

Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children…

– Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…

3. Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

3.1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ:

– car -> cars

– house -> houses

– ticket -> tickets

– shop -> shops

3.2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.

Ví dụ:

– one box -> two boxes

– a watch -> watches

– a class -> classes

– a quiz -> quizzes

3.3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ:

– butterfly -> butteflies

– baby -> babies

3.4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

– mango -> mangoes

– tomato -> tomatoes

– potato -> potatoes

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.

3.5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ:

– a wife -> wives

– bookshelf -> bookshelves

– staff -> staves (hoặc staffs)

3.6. Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

ox: con bò

oxen

mouse: con chuột

mice

goose: con ngỗng

geese

child: đứa trẻ

children

man/woman

men/women

sheep: con cừu

sheep

tooth: răng

teeth

foot: bàn chân

feet

3.7. Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều

Tận cùng bằng các âm

Phiên âm

Ví dụ

Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t]

[s]

Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats

Nguyên âm và phụ âm hữu thanh

[z]

Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows

Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz]

[iz]

Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…

 

4. Bài tập:

Hãy gạch chân mỗi danh từ trong những câu bên dưới và chỉ ra đâu là danh từ số ít (SG), đâu là danh từ số nhiều (PL). Một câu có thể có nhiều hơn một danh từ.

  1.     He had a few goods ideas.
  2.     The boy spoke in a quiet whisper.
  3.     The tourists greeted the queen with attitudes of respect.
  4.     My neighbor is a neurologist.
  5.     The exterminator found bugs in the office.
  6.     Sharks live in water.
  7.     Yesterday, I caught a big trout.
  8.     There are many beautiful homes on this block.
  9.     Visitors to this country must obtain visas.
  10. His cousin fought in a brutal battle to free ininety hostages.

 

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các bạn có thể hiểu cách sử dụng danh từ số ít và danh từ số nhiều trong Tiếng Anh.

 

Chúc các bạn học tốt!

 

Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha đăng kí tư vấn miễn phí tại đây


Leave your comment